Chú thích Lê_Ngân

  1. Đại Việt thông sử, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 1976, trang 246
  2. 1 2 3 Đại Việt thông sử, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 1976, trang 248
  3. Lạc Thủy: theo CMCB 13 thì Lạc Thủy thuộc huyện Cẩm Thủy sau này. Huyện Cẩm Thủy bấy giờ là huyện Lỗi Giang, ở phía hữu ngạn sông Mã, thuộc lưu vực sông Âm của huyện Lang Chánh ngày nay. Nhưng căn cứ vào địa bàn hoạt động của nghĩa quân năm này (1418), thì có lẽ Lạc Thủy ở đây là một địa điểm vùng thượng lưu sông Chu, phía trên Lam Sơn.
  4. Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản khoa học xã hội Hà Nội, 1993, bản điện tử, trang 326
  5. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
  6. 1 2 3 Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản khoa học xã hội Hà Nội, 1993, bản điện tử, trang 334, 335
  7. Tân Bình: tên phủ thời thuộc Minh, gồm dất các huyện Quảnh Trạch, Bố Trạch, Lệ Ninh, Tuyên Hóa, Bến Hải, tỉnh Quảng Bìnhngày nay.
  8. Thuận Hóa: tên phủ thời thuộc Minh gồm đất các huyện Triệu Hải, Hương Điền, Hương Phú, Hương Hóa, Phú Lộc, tỉnh Quảng Trị và tỉnh Thừa Thiên-Huế ngày nay
  9. 1 2 3 Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản khoa học xã hội Hà Nội, 1993, bản điện tử, trang 336
  10. Sông Bố Chánh: tức là sông Gianh, tỉnh Quảng Bình.
  11. Ninh Kiều: là vùng Ninh Sơn, xã Ngọc Sơn, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây ngày nay. Đây là một vị trí trọng yếu và hiểm trở nằmtrên đường thượng đạo từ Đông Quan vào Thiên Quan và Thanh Hóa.
  12. Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản khoa học xã hội Hà Nội, 1993, bản điện tử, trang 341
  13. 1 2 3 4 Đại Việt thông sử, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 1976, trang 247
  14. Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản khoa học xã hội Hà Nội, 1993, bản điện tử, trang 366
  15. Sách Đại Việt thông sử nói là tước này hàng thứ 4, chúng tôi viết theo sách Đại Việt sử ký toàn thư và Lịch triều hiến chương loại chí
  16. Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản khoa học xã hội Hà Nội, 1993, bản điện tử, trang 365
  17. Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản khoa học xã hội Hà Nội, 1993, bản điện tử, trang 371
  18. Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản khoa học xã hội Hà Nội, 1993, bản điện tử, trang 375
  19. Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản khoa học xã hội Hà Nội, 1993, bản điện tử, trang 384
  20. Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản khoa học xã hội Hà Nội, 1993, bản điện tử, trang 389
  21. Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản khoa học xã hội Hà Nội, 1993, bản điện tử, trang 396
  22. 1 2 Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản khoa học xã hội Hà Nội, 1993, bản điện tử, trang 397
  23. Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản khoa học xã hội Hà Nội, 1993, bản điện tử, trang 399
  24. 1 2 Đại Việt thông sử, trang 250, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 1976
  25. Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản khoa học xã hội Hà Nội, 1993, bản điện tử, trang 401
  26. Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản khoa học xã hội Hà Nội, 1993, bản điện tử, trang 414
  27. Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà xuất bản khoa học xã hội Hà Nội, 1993, bản điện tử, trang 423
  28. Đại Việt thông sử, trang 251, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 1976
  29. Đại Việt thông sử, trang 248, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 1976
  30. Đền thờ Ngọc Lan thờ 7 vị khai quốc công thần
Sự kiện
trận đánh
Tướng lĩnh
Lam Sơn

Lê Lợi • Lê Lai • Lê Thạch • Lê Thận • Đinh Lễ • Lê Lễ • Lý Triện • Phạm Văn Xảo • Trần Nguyên Hãn • Lưu Nhân Chú • Lê Sát • Lê Ngân • Nguyễn Trãi • Trịnh Khả • Đỗ Bí • Trịnh Khắc Phục • Lê Thụ • Phạm Vấn • Nguyễn Lý • Lê Văn Linh • Bùi Quốc Hưng • Nguyễn Chích • Lê Văn An • Đinh Liệt • Lê Khôi • Trịnh Lỗi • Doãn Nỗ • Bùi Bị • Nguyễn Xí • Lê Ê • Lê Miễn • Lê Đính • Lê Chuyết • Đỗ Khuyển • Trương Chiến • Lê Sao • Lê Kiệm • Lê Bật • Lê Lạn • Lê Thiệt • Lê Chương • Lê Dao • Lê Hài • Nguyễn Tuấn Thiện • Nguyễn Nhữ Lãm • Ngô Sĩ Liên • Lý Tử Tấn • Nguyễn Nhữ Soạn • Nguyễn Mộng Tuân • Đào Công Soạn • Phạm Cuống • Lưu Trung • Trần Lựu • Lê Tư Tề

Tướng lĩnh
nhà Minh
Cộng sự
người Việt
của nhà Minh
Thư tịch